Thông tư 13/2014/TT-NHNN cho vay theo 68/2013/QĐ-TTg hỗ trợ giảm tổn thất nông nghiệp
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 13/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 04 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC CHO VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/2013/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG
NGHIỆP
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín
dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn
thất trong nông nghiệp,
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
hướng dẫn việc các ngân hàng thương
mại cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân vay vốn theo quy định tại Quyết
định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg).
2. Thông tư này áp dụng đối với hợp
đồng vay vốn tại các ngân hàng thương mại nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp được ký trước ngày 31/12/2020.
Điều 2. Bên cho vay và bên vay
1. Bên cho vay là các ngân hàng
thương mại được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín
dụng.
2. Bên vay là các tổ chức, cá nhân
được quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
Điều 3. Nguyên tắc cho vay
1. Cho vay nhằm giảm tổn thất trong
nông nghiệp được thực hiện theo quy định về cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng và quy định tại Thông tư này.
2. Khách hàng vay vốn phải sử dụng
vốn đúng mục đích.
Điều 4. Điều kiện vay vốn
1. Các đối tượng vay vốn bằng đồng
Việt Nam mua máy, thiết bị nằm trong danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất
trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố và đầu tư các dự án máy, thiết bị được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đáp ứng các điều kiện tại khoản 3
Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
Điều 5. Lãi suất và mức cho vay
1. Các ngân hàng thương mại cho vay theo mức lãi suất cho vay thấp nhất áp dụng cho các khoản
vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ
hạn và cùng thời kỳ.
2. Mức cho vay tối đa được hỗ trợ lãi
suất, cấp bù chênh lệch lãi suất quy định tại khoản 4 Điều 1 và khoản 4 Điều 2
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
3. Việc hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh
lệch lãi suất đối với khách hàng được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 6. Thời hạn cho vay
1. Thời hạn cho vay đối với khách
hàng mua máy, thiết bị theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg do ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận, nhưng chỉ được
ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất tối đa 03 năm.
2. Thời hạn cho vay đối với khách
hàng đầu tư dự án dây chuyền máy, thiết bị quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết
định số 68/2013/QĐ-TTg do ngân hàng thương mại và khách
hàng tự thỏa thuận, phù hợp với khả năng thu hồi vốn của
dự án, nhưng tối đa không quá 12 năm.
Điều 7. Trách nhiệm của các ngân
hàng thương mại
1. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) và Bộ Tài chính về
việc tham gia cho vay nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trước khi thực hiện khoản cho vay đầu tiên, trừ các ngân hàng thương mại đã thực hiện
cho vay nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản thủy sản theo Thông tư số
22/2012/TT-NHNN ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
2. Có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và quyết định cho vay đối với
khách hàng theo quy định và chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của
mình.
3. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 10
của tháng tiếp theo) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế) kết quả về cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, theo mẫu biểu đính
kèm Thông tư này.
Điều
8. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin tài liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả
nợ gốc, lãi theo thỏa thuận với ngân hàng thương mại.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước
1 .Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện cho vay theo quy định tại
Thông tư này;
b) Tổng hợp và báo cáo Thống đốc kết
quả cho vay nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
Thực hiện thanh tra, giám sát việc
cho vay của các ngân hàng thương mại đối với khách hàng
theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2014 và thay thế Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22 tháng 6 năm 2012
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg
ngày 2 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
2. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám
đốc) các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm tổ chức thi
hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 10; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Tòa án Nhân dân Tối cao; - Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - UBTW Mặt trận Tổ quốc VN; - Các tổ chức chính trị, tổ chức CT-XH; - Công báo; - Lưu: VT, VTD(3). |
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Đồng Tiến |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
|
Mẫu biểu
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO QUYẾT ĐỊNH 68/2013/QĐ-TTG NGÀY 14/11/2013 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
THÁNG………..NĂM………..
(Kèm theo Thông
tư số: 13/2014/TT-NHNN ngày 18/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu
đồng, khách hàng
STT
|
Chỉ
tiêu báo cáo
|
Doanh số cho vay
|
Doanh số thu nợ
|
Dư
nợ đến thời điểm báo cáo
|
Số lãi được hỗ trợ
|
Số
lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm
|
Số khách
hàng còn dư nợ
|
||||
Trong
kỳ b/c
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Trong
kỳ b/c
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong
đó: Nợ xấu
|
Trong
kỳ b/c
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
||||
I
|
Cho vay được hỗ trợ lãi suất
phân theo danh mục máy, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy làm đất, san phẳng đồng ruộng, gieo cấy,
trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô, cà phê, chè, mía; máy sấy nông sản, thủy
sản; máy, thiết bị sản xuất muối sạch; máy, thiết bị sử dụng trong chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy, thiết bị
sử dụng sản xuất giống, nuôi trồng
và thu hoạch thủy sản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các loại máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới câu, thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp đông,
thùng (hầm) bảo quản sản phẩm có
gắn thiết bị lạnh, sản xuất nước đá, lọc nước biển làm nước ngọt sử
dụng trên tàu cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt xa bờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy, thiết bị chế biến sản phẩm từ phế và phụ
phẩm nông nghiệp, thủy sản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kho, thiết bị sử dụng chứa, bảo quản thóc, ngô
quy mô hộ gia đình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Các loại máy kéo, động cơ Diezen sử dụng trong
nông nghiệp, khai thác đánh bắt thủy sản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cho vay hỗ trợ chênh lệch lãi suất phân theo
danh mục máy móc thiết bị, dự án đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho silo dự trữ lúa, ngô; hệ thống sấy nông sản;
dây chuyền máy, thiết bị xay xát, đánh bóng, phân loại gạo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống nhà kính, nhà lưới phục vụ sản xuất;
máy, thiết bị bảo quản chế biến rau, hoa, quả.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dây chuyền máy, thiết bị bảo quản, giết mổ gia
súc, gia cầm công nghiệp; chế biến thủy sản (thiết bị làm lạnh, cấp đông, tái
đông; sản xuất nước đá, đá vảy; thiết bị hấp sấy…).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dây chuyền máy, thiết bị chế biến cà phê, chè,
nhân điều, hồ tiêu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cho vay được hỗ trợ lãi suất, chênh lệch lãi
suất phân theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
……………, ngày……
tháng…… năm……
Đại diện hợp pháp của ngân hàng (Ký, đóng dấu) |
* Ghi chú:
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính của các ngân hàng thương
mại tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại: 04.39349428
0 comments:
Post a Comment