Quyết định 24/QĐ-ĐTĐL 2014 tối ưu sử dụng nguồn nhiên liệu khí công tác lập lịch huy động ngày tới
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 24/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH TỐI ƯU SỬ DỤNG
NGUỒN NHIÊN LIỆU KHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013
của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Công Thương về việc đảm bảo cung cấp khí cho phát điện năm 2012 và các năm sau;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tối ưu sử dụng nguồn nhiên
liệu khí phục vụ công tác lập lịch huy động ngày tới hướng dẫn thực hiện Thông
tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận
hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng
giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c); - Thứ trưởng Lê Dương Quang (để b/c); - Như Điều 3; - PVN, PV Gas; - Lưu: VP, PC, TTĐL. |
CỤC TRƯỞNG
Đặng Huy Cường |
QUY TRÌNH
TỐI ƯU SỬ DỤNG NGUỒN NHIÊN LIỆU KHÍ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24 /QĐ-ĐTĐL ngày 22 tháng 04 năm 2014 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24 /QĐ-ĐTĐL ngày 22 tháng 04 năm 2014 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định trình tự, phương pháp thực hiện và
trách nhiệm của các đơn vị trong việc xây dựng, thực hiện phương án huy động
các tổ máy phát điện để tối ưu sử dụng nguồn nhiên liệu khí thiên nhiên phục vụ
công tác lập lịch huy động ngày tới, giờ tới và vận hành thời gian thực trong
thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Cụm nhà máy điện Cà Mau bao gồm các tổ máy phát điện
thuộc nhà máy điện Cà Mau 1 và Nhà máy điện Cà Mau 2.
2. Đơn vị chào giá là các đơn vị trực tiếp nộp bản
chào giá trong thị trường điện, bao gồm các đơn vị phát điện hoặc các nhà máy
điện được đăng ký chào giá trực tiếp và đơn vị đại diện chào giá cho nhóm nhà
máy thủy điện bậc thang.
3. Đơn vị mua buôn duy nhất là đơn vị mua điện duy nhất
trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện
và qua hợp đồng mua bán điện.
4. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều
nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà
máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện
trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.
6. Năm N là năm hiện tại vận hành thị trường điện, được
tính theo năm dương lịch.
7. Ngày D là ngày vận hành hiện tại.
8. Giờ H là giờ vận hành hiện tại.
9. Nguồn khí PM3 là nguồn khí thiên nhiên được lấy từ
mỏ PM3-CAA và lô 46 Cái Nước, cung cấp cho Cụm nhà máy Điện Cà Mau và các hộ
tiêu thụ khác.
10. Nguồn khí Nam Côn Sơn là nguồn khí thiên nhiên được
lấy từ bể khí Nam Côn Sơn, cung cấp cho các nhà máy điện tuabin khí khu vực
Đông Nam Bộ (Phú Mỹ 1, Phú Mỹ 2.1, Phú Mỹ 2.1 mở rộng, BOT - Phú Mỹ 2.2, BOT -
Phú Mỹ 3, Phú Mỹ 4, Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2, Bà Rịa) và các hộ tiêu thụ
khác.
11. Nguồn khí Cửu Long là nguồn khí đồng hành được lấy
từ bể khí Cửu Long, cung cấp cho các nhà máy Đạm Phú Mỹ và các hộ thấp áp, lượng
dư còn lại cung cấp cho các nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ 2.1, Phú Mỹ 2.1 mở rộng
và Phú Mỹ 4.
12. Suất hao nhiệt là lượng nhiệt năng tiêu hao của tổ
máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng.
13. Phần mềm lập lịch huy động là hệ thống phần mềm
được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng để lập lịch huy động
ngày tới và giờ tới cho các tổ máy phát điện trong thị trường điện.
14. Phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn là phần
mềm tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn để tính toán lịch lên xuống và biểu đồ huy
động của các tổ máy được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng
trong lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần và tính toán lập biểu đồ của
các nhà máy điện ngoài thị trường điện.
NGUYÊN TẮC CUNG CẤP KHÍ VÀ SỬ DỤNG KHÍ CHO PHÁT ĐIỆN
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách
nhiệm phối hợp với đơn vị cấp khí và vận hành hệ thống khí để đảm bảo cung cấp
khí cho phát điện tuân thủ theo Chỉ thị số 16/CT-BCT của Bộ Công Thương ngày 09
tháng 12 năm 2011 về việc đảm bảo cung cấp khí cho phát điện năm 2012 và các
năm sau.
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng nguồn khí PM3
2. Lịch huy động của Cụm nhà máy điện Cà Mau được tính toán
tối ưu trong bài toán tối ưu chung của toàn hệ thống, theo điều kiện thực tế của
khả năng cấp khí, điều kiện thực tế của nhu cầu phụ tải điện, điều kiện vận
hành của hệ thống điện quốc gia sau khi huy động các nhà máy thủy điện.
1. Nguồn khí Cửu Long được ưu tiên sử dụng trước nguồn khí
Nam Côn Sơn để sử dụng hết lượng khí đồng hành.
2. Phối hợp với đơn vị cấp khí và vận hành hệ thống khí đảm
bảo cung cấp khí Nam Côn Sơn cho các nhà máy điện BOT Phú Mỹ 2.2 và Phú Mỹ 3
theo cam kết của hợp đồng mua bán điện tương ứng.
3. Tính toán việc sử dụng khí của các nhà máy điện trực tiếp
tham gia thị trường điện căn cứ theo lịch huy động được lập theo bản chào giá của
các Đơn vị phát điện trên cơ sở sử dụng tối ưu sử dụng nguồn khí theo quy định
tại Điều 8 Quy trình này.
TÍNH TOÁN TỐI ƯU NGUỒN KHÍ TRONG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
NGÀY TỚI
Điều 7. Số liệu đầu vào
Các số liệu đầu vào cho việc tính toán tối ưu nguồn khí
trong công tác lập lịch huy động ngày tới bao gồm:
1. Dự kiến phụ tải hệ thống điện: Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm dự báo phụ tải hệ
thống điện theo quy định tại Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện
quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
2. Lịch sửa chữa các nhà máy điện: Là lịch sửa chữa của các
nhà máy điện đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt
tuân thủ theo Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ
thống điện truyền tải do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
3. Trạng thái của các tổ máy phát điện: Do Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện cập nhật từ trạng thái vận hành hiện tại, lịch sửa
chữa của các nhà máy và thông tin cập nhật được cung cấp từ các Đơn vị phát điện.
4. Khả năng cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện: Do PV
Gas cung cấp theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 Quy trình này.
5. Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện (HR) được xác định bằng
suất hao nhiệt được thống nhất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng
mua bán điện do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp và được hiệu chỉnh theo hệ số
suy giảm hiệu suất. Trường hợp suất hao nhiệt trong hợp đồng là suất hao nhiệt
bình quân cả đời dự án thì không cần phải điều chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu
suất. Trong trường hợp trong hợp đồng hoặc hồ sơ đàm phán hợp đồng chỉ có đường
đặc tính suất hao tại các mức tải thì suất hao nhiệt của các tổ máy được xác định
tại mức tải tương ứng với sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà
máy điện được quy định trong hợp đồng mua bán điện. Trường hợp tổ máy nhiệt điện
không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng
mua bán điện, suất hao nhiệt của nhà máy điện đó được xác định bằng suất hao
nhiệt của nhà máy điện chuẩn cùng nhóm theo công nghệ phát điện và công suất đặt.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán suất
tiêu hao nhiệt của nhà máy điện chuẩn.
6. Giới hạn khả năng truyền tải của các đường dây liên kết hệ
thống điện giữa các miền: Được cập nhật theo kế hoạch sửa chữa lưới điện đã được
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt theo Quy trình lập kế
hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền tải do Cục
Điều tiết điện lực ban hành.
7. Các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện.
8. Trạng thái nối lưới của các tổ máy tuabin khí được xác định
theo dữ liệu vận hành quá khứ hoặc từ kết quả tính toán chế độ hệ thống điện (nếu
có).
Điều 8. Trình tự tính toán giới hạn công suất từng giờ cho cụm
các nhà máy tuabin khí bị giới hạn sản lượng bởi khí
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải
tính toán giới hạn công suất từng giờ cho cụm các nhà máy tuabin khí bị giới hạn
sản lượng bởi khí theo trình tự sau:
a) Xác định trạng thái nối lưới của các tổ máy tuabin khí
trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D từ dữ liệu vận hành quá khứ hoặc từ kết
quả tính toán chế độ hệ thống điện (nếu có);
b) Tính toán nhu cầu tiêu thụ khí lớn nhất của từng tổ máy
trong ngày D từ trạng thái nối lưới trong ngày D và suất hao nhiệt của các tổ
máy;
c) Dự kiến lượng khí phân bổ cho từng tổ máy được tính toán
như sau:
Trong đó:
Vipb: Là tổng lượng khí được phân bổ
cho tổ máy điện i;
Vi: Là nhu cầu tiêu thụ khí lớn nhất của tổ máy
điện i;
Vmax: Là lượng khí cấp lớn nhất của ngày D cấp
cho các tổ máy điện.
d) Tính toán giới hạn sản lượng điện ngày lớn nhất của từng
tổ máy tương ứng với lượng khí được phân bổ từ lượng khí phân bổ cho từng tổ
máy và suất hao nhiệt của tổ máy;
đ) Giới hạn sản lượng điện ngày của từng tổ máy và các giới
hạn khác để hạn chế các nguy cơ quá tải trên lưới được đưa vào Phần mềm tối ưu
thủy nhiệt điện ngắn hạn để tính toán đưa ra biểu đồ huy động từng giờ của các
tổ máy tuabin khí;
e) Tính toán đường giới hạn công suất từng chu kỳ giao dịch
ngày D của cụm các nhà máy chạy khí sử dụng chung nguồn khí từ kết quả tính
toán biểu đồ huy động của các tổ máy tuabin khí như sau:
- Đường giới hạn công suất từng chu kỳ giao dịch ngày D của
cụm nhà máy điện sử dụng nguồn khí PM3: Được tính bằng tổng công suất từng giờ
của các tổ máy Cà Mau 1 & 2;
- Đường giới hạn công suất từng chu kỳ giao dịch ngày D của
cụm nhà máy điện sử dụng nguồn khí Nam Côn Sơn và Cửu Long: Được tính bằng tổng
công suất từng giờ của các tổ máy tuabin khí sử dụng nguồn khí Nam Côn Sơn và Cửu
Long.
2. Trong trường hợp bình thường giới hạn công suất từng giờ
của cụm các nhà máy tuabin khí bị giới hạn sản lượng bởi khí được tính toán
theo trình tự tính toán tại Khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp có giới hạn khí từng giờ theo yêu cầu của PV
Gas cho từng Cụm nhà máy điện cụ thể, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm cập nhật giới hạn khí từng giờ này như một ràng buộc trong
việc tính toán lập biểu đồ của các nhà máy điện ngoài thị trường điện cũng như
tính toán lập lịch huy động ngày tới của các tổ máy trong thị trường điện.
Điều 9. Sử dụng giới hạn công suất trong lập lịch huy động
ngày tới
1. Các đường giới hạn công suất được tính toán theo quy định
tại Điều 8 Quy trình này được sử dụng như một ràng buộc trong việc tính toán lập
biểu đồ của các nhà máy ngoài thị trường điện cũng như tính toán lập lịch huy động
ngày tới của các tổ máy trong thị trường điện.
2. Lịch huy động cụ thể của các tổ máy trực tiếp tham gia thị
trường điện được tính toán căn cứ theo bản chào giá của các tổ máy và các quy định
trong Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán
thanh toán trong thị trường điện.
Điều 10. Công bố thông tin giới hạn khí ngày
Trước 10h ngày D-1 Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm công bố đường giới hạn công suất dự kiến từng chu kỳ giao dịch
ngày D của cụm nhà máy điện sử dụng bị giới hạn sản lượng bởi khí tuân thủ theo
Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện
và công bố thông tin thị trường điện.
TÍNH TOÁN TỐI ƯU NGUỒN KHÍ TRONG CÔNG TÁC LẬP LỊCH
HUY ĐỘNG GIỜ TỚI VÀ VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC
Điều 11. Giới hạn khí trong tính toán lập lịch huy động giờ
tới
1. Đường giới hạn công suất từng chu kỳ giao dịch ngày D của
cụm nhà máy điện sử dụng chung nguồn khí được sử dụng để tính toán lập lịch huy
động giờ tới trong các chu kỳ tương ứng.
2. Trường hợp có yêu cầu thay đổi lưu lượng cấp khí từ PV
Gas, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép thay đổi đường
giới hạn công suất cho các chu kỳ giao dịch tiếp theo trên nguyên tắc hạn chế tối
đa việc thay đổi tổng lượng khí ngày, các sai lệch nếu có sẽ được điều chỉnh
vào ngày D+1 nhưng không vượt quá khả năng cấp khí ngày D+1.
3. Trường hợp có yêu cầu huy động thêm hoặc bớt các tổ máy
tuabin khí so với phương thức huy động ngày tới để đáp ứng nhu cầu hệ thống,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép thay đổi đường giới
hạn công suất cho các chu kỳ giao dịch tiếp theo trên nguyên tắc hạn chế tối đa
việc thay đổi tổng lượng khí ngày, các sai lệch nếu có sẽ được điều chỉnh vào
ngày D+1.
4. Trình tự thực hiện khi có yêu cầu thay đổi lưu lượng cấp
khí từ PV Gas như sau:
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thông
báo với PV Gas về dự kiến nhu cầu tiêu thụ khí trong các chu kỳ giao dịch tiếp
theo, hai bên phối hợp để đưa ra lưu lượng thay đổi trong chu kỳ tới và các chu
kỳ tiếp theo phù hợp với đặc điểm hệ thống điện quốc gia và khả năng cung cấp
khí của hệ thống khí;
b) Từ lưu lượng cấp khí thay đổi và suất hao nhiệt trung
bình của cụm các nhà máy điện sử dụng khí, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện tính toán được lượng công suất thay đổi tương đương;
c) Căn cứ theo giới hạn công suất từng chu kỳ giao dịch ngày
D và lượng công suất thay đổi tương đương, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện tính toán giới hạn công suất cập nhật cho chu kỳ tới và 03 (ba) chu
kỳ tiếp theo;
d) Giá trị giới hạn công suất cập nhật này được sử dụng như
một ràng buộc trong Phần mềm lập lịch huy động để tính toán lập lịch huy động
giờ tới.
1. Trong vận hành thời gian thực, khi có yêu cầu giảm khí để
đảm bảo an toàn hệ thống cấp khí từ PV Gas, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện căn cứ theo lưu lượng cần giảm và suất tiêu hao nhiệt trung bình của
cụm các nhà máy sử dụng khí để tính toán lượng công suất suy giảm tương đương,
từ đó giảm công suất các tổ máy tuabin khí theo thứ tự huy động căn cứ vào bản
chào giá của các tổ máy trong thị trường và theo các quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh.
2. Trong tính toán giờ tới tại các chu kỳ tiếp theo, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm cập nhật yêu cầu giảm
khí từ PV Gas để tính toán giới hạn công suất cập nhật tương tự tại Điều 11 Quy
trình này.
Điều 13. Công bố thông tin điều chỉnh giới hạn khí giờ
Trong tính toán giờ tới, khi có điều chỉnh mức giới hạn khí
giờ so với phương án giới hạn khí ngày đã công bố từ ngày D-1, Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện công bố lại Đường giới hạn công suất từng giờ
được sử dụng trong tính toán lập lịch huy động giờ tới lên Cổng thông tin điện
tử thị trường điện theo Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin
điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện./.
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TÍNH TOÁN GIỚI
HẠN KHÍ NGÀY
(Ban hành kèm theo Quy trình tối ưu sử dụng nguồn nhiên liệu khí phục vụ công tác lập lịch huy động ngày tới)
(Ban hành kèm theo Quy trình tối ưu sử dụng nguồn nhiên liệu khí phục vụ công tác lập lịch huy động ngày tới)
BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quy trình tối ưu sử dụng nguồn nhiên liệu khí phục vụ công tác lập lịch huy động ngày tới)
(Ban hành kèm theo Quy trình tối ưu sử dụng nguồn nhiên liệu khí phục vụ công tác lập lịch huy động ngày tới)
Giờ
|
Sản lượng giờ tối đa (kscm/h)
|
Ghi chú
|
|||
1
|
|
|
|||
2
|
|
|
|||
3
|
|
|
|||
4
|
|
|
|||
5
|
|
|
|||
6
|
|
|
|||
7
|
|
|
|||
8
|
|
|
|||
9
|
|
|
|||
10
|
|
|
|||
11
|
|
|
|||
12
|
|
|
|||
13
|
|
|
|||
14
|
|
|
|||
15
|
|
|
|||
16
|
|
|
|||
17
|
|
|
|||
18
|
|
|
|||
19
|
|
|
|||
20
|
|
|
|||
21
|
|
|
|||
22
|
|
|
|||
23
|
|
|
|||
24
|
|
|
|||
Tổng lượng khí ngày tối đa
|
|
|
|||
Chuyển Fax
|
Ngày/Giờ
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Chữ ký
|
|
Nơi gửi
|
PV GAS
|
|
|
|
|
Nơi nhận
|
EVN/A0
|
|
|
|
|
0 comments:
Post a Comment